Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và những điều cần biết
09/05/2025 10:13 AM 29 Lượt xem

    Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, số tiền bảo hiểm tối thiểu là gì? Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm? Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm, hồ sơ bồi thường bảo hiểm?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, số tiền bảo hiểm tối thiểu là gì?

    Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, số tiền bảo hiểm tối thiểu là gì (Ảnh minh họa)
    Đối tượng bảo hiểm cháy nổ bắt buộc, số tiền bảo hiểm tối thiểu là gì (Ảnh minh họa)

    - Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm: (khoản 1 Điều 23)

    • Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị. (điểm a)
    • Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm). (điểm b)

    - Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm. (Theo Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)

    **Số tiền bảo hiểm tối thiểu:

    - Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

    - Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:

    • Đối với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
    • Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan. (Theo Điều 24 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)

    Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm?

    Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm (Ảnh minh họa)
    Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm (Ảnh minh họa)

    **Phạm vi bảo hiểm: Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này:

    - Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

    • Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
    • Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
    • Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
    • Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
    • Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
    • Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
    • Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
    • Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
    • Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.

    - Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. (Theo Điều 25 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)

    Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm, hồ sơ bồi thường bảo hiểm?

    Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm, hồ sơ bồi thường bảo hiểm (Ảnh minh họa)
    Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm, hồ sơ bồi thường bảo hiểm (Ảnh minh họa)

    Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:

    • Khi xảy ra tổn thất, bên mua bảo hiểm lập tức thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm bằng các phương tiện thông tin liên lạc, sau đó trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
    • Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm) trừ đi mức giảm trừ bảo hiểm quy định tại khoản 3 Điều này.
    • Giảm trừ tối đa 20% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháychữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền, dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ. (Theo Điều 28 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)

    **Hồ sơ bồi thường bảo hiểm:

    - Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:

    • Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
    • Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
    • Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
    • Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
    • Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
    • Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.

    - Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại khoản 4 Điều này. (Theo Điều 29 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Xem thêm >> Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng khi nào?

    Xem thêm >> Bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng xe

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và những điều cần biết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com.

    Zalo
    Hotline