Bảo hiểm thất nghiệp và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Bảo hiểm thất nghiệp và những điều cần biết
12/03/2025 11:15 AM 140 Lượt xem

    Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

    Bảo hiểm thất nghiệp là gì (Ảnh minh họa)
    Bảo hiểm thất nghiệp là gì (Ảnh minh họa)

    - Theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

    - Bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện trên các nguyên tắc:

    • Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
    • Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động.
    • Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
    • Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.
    • Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ. (Theo Điều 41 Luật Việc làm 2013)

    - Bảo hiểm thất nghiệp có các chế độ sau:

    • Trợ cấp thất nghiệp.
    • Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
    • Hỗ trợ Học nghề.
    • Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (Theo Điều 42 Luật Việc làm 2013)

    Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là ai?

    Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là ai (Ảnh minh họa)
    Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp là ai (Ảnh minh họa)

    Theo Điều 43 Luật Việc làm 2013, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

    - Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

    • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
    • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
    • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

    Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

    - Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 43 đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

    - Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

    + Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

    + Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

    + Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm.

    - Người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động tại tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực.

    - Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và trích tiền lương của từng người lao động theo mức 1% tiền lương tháng để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

    - Hưởng trợ cấp thất nghiệp:

    + Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

    + Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

    + Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Xem thêm >> Phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế và những điều cần biết

    Xem thêm >> Từ ngày 01/7/2025, con ốm đau người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Bảo hiểm thất nghiệp và những điều cần biết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc - Luật sư của bạn

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com 

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com.

    Zalo
    Hotline