Các vấn đề về dữ liệu cá nhân

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Các vấn đề về dữ liệu cá nhân
04/12/2024 11:27 AM 155 Lượt xem

    Dữ liệu cá nhân là gì? Quyền và nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu? Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu các vấn đề này như sau:

    Dữ liệu cá nhân là gì?

    Dữ liệu cá nhân là gì (Ảnh minh họa)
    Dữ liệu cá nhân là gì (Ảnh minh họa)

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP: “Dữ liệu cá nhân là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.

    Dữ liệu cá nhân cơ bản

    Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:

    - Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);

    - Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;

    - Giới tính;

    - Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;

    - Quốc tịch;

    - Hình ảnh của cá nhân;

    - Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;

    - Tình trạng hôn nhân;

    - Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);

    - Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;

    - Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc dữ liệu cá nhân nhạy cảm. (khoản 3 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

    Dữ liệu cá nhân nhạy cảm

    Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:

    - Quan điểm ​​chính trị, quan điểm tôn giáo;

    - Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;

    - Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;

    - Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;

    - Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;

    - Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;

    - Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;

    - Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;

    - Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;

    - Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết. (khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

    Quyền và nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu?

    Quyền và nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu (Ảnh minh họa)
    Quyền và nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu (Ảnh minh họa)

    Chủ thể dữ liệu là là cá nhân được dữ liệu cá nhân phản ánh. (khoản 6 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

    Quyền của chủ thể dữ liệu

    - Quyền được biết

    Chủ thể dữ liệu được biết về hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Quyền đồng ý

    Chủ thể dữ liệu được đồng ý hoặc không đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp xử lý dữ liệu cá nhân trong trường hợp khẩn cấp theo Điều 17 Nghị định 13/2023/NĐ-CP.

    - Quyền truy cập

    Chủ thể dữ liệu được truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Quyền rút lại sự đồng ý

    Chủ thể dữ liệu được quyền rút lại sự đồng ý của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Quyền xóa dữ liệu

    Chủ thể dữ liệu được xóa hoặc yêu cầu xóa dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Quyền hạn chế xử lý dữ liệu

    + Chủ thể dữ liệu được yêu cầu hạn chế xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác;

    + Việc hạn chế xử lý dữ liệu được thực hiện trong 72 giờ sau khi có yêu cầu của chủ thể dữ liệu, với toàn bộ dữ liệu cá nhân mà chủ thể dữ liệu yêu cầu hạn chế, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Quyền cung cấp dữ liệu

    Chủ thể dữ liệu được yêu cầu Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân cung cấp cho bản thân dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Quyền phản đối xử lý dữ liệu

    + Chủ thể dữ liệu được phản đối Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân xử lý dữ liệu cá nhân của mình nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế tiết lộ dữ liệu cá nhân hoặc sử dụng cho mục đích quảng cáo, tiếp thị, trừ trường hợp luật có quy định khác;

    + Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện yêu cầu của chủ thể dữ liệu trong 72 giờ sau khi nhận được yêu cầu, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    - Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện

    Chủ thể dữ liệu có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

    - Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại

    Chủ thể dữ liệu có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi xảy ra vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

    - Quyền tự bảo vệ

    Chủ thể dữ liệu có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan, hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các phương thức bảo vệ quyền dân sự theo quy định tại Điều 11 Bộ luật Dân sự.

    Nghĩa vụ của chủ thể dữ liệu

    - Tự bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình; yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình.

    - Tôn trọng, bảo vệ dữ liệu cá nhân của người khác.

    - Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu cá nhân khi đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân.

    - Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.

    - Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân. (Điều 10 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

     

    Các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân?

    Các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân (Ảnh minh họa)
    Các biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân (Ảnh minh họa)

    Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân được áp dụng ngay từ khi bắt đầu và trong suốt quá trình xử lý dữ liệu cá nhân. Biện pháp bảo vệ dữ liệu cá nhân gồm:

    - Biện pháp quản lý do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện;

    - Biện pháp kỹ thuật do tổ chức, cá nhân có liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện;

    - Biện pháp do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan;

    - Biện pháp điều tra, tố tụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện;

    - Các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.

    (theo khoản 1, 2 Điều 26 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Các vấn đề về dữ liệu cá nhân chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Zalo
    Hotline