Đất tái định cư có được chuyển nhượng không?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Đất tái định cư có được chuyển nhượng không?
27/09/2024 09:10 AM 767 Lượt xem

    Theo quy định của Luật Đất đai năm 2024 thì người được cấp đất tái định cư có hoàn toàn quyền sở hữu đối với loại đất này không khác gì các loại đất khác. Điều đó có nghĩa, đất tái định cư là đất được phép chuyển nhượng. Do đó, nếu như có nhu cầu, chủ sở hữu đất tái định cư hoàn toàn có quyền chuyển nhượng nó cho người khác với điều kiện đầy đủ giấy tờ và thủ tục hợp pháp.

    Vậy việc chuyển nhượng đất tái định cư cần đáp ứng các điều kiện gì? Quy trình, thủ tục thực hiện chuyển nhượng đất tái định cư ra sao?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Chuyển nhượng đất tái định cư cần đáp ứng các điều kiện gì?

    Chuyển nhượng đất tái định cư cần đáp ứng những điều kiện gì? (Ảnh minh hoạ)
    Chuyển nhượng đất tái định cư cần đáp ứng các điều kiện gì? (Ảnh minh hoạ)

    Việc chuyển nhượng đất tái định cư cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai năm 2024, cụ thể như sau:

    Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất

    1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

    a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;

    b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

    d) Trong thời hạn sử dụng đất;

    đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, khi muốn chuyển nhượng đất tái định cư, cần đáp ứng 05 điều kiện sau:

    - Có Giấy chứng nhận đất tái định cư cần chuyển nhượng;

    - Đất tái định cư không có tranh chấp hoặc có tranh chấp nhưng đã được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền, có bản án hoặc quyết định của Tòa, phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

    - Quyền sử dụng đất tái định cư không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

    - Đất tái định cư còn thời hạn sử dụng đất;

    - Quyền sử dụng đất tái định cư không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

    Quy trình, thủ tục chuyển nhượng đất tái định cư

    Quy trình, thủ tục chuyển nhượng đất tái định cư (Ảnh minh hoạ)
    Quy trình, thủ tục chuyển nhượng đất tái định cư (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ điểm a Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai năm 2024, hợp đồng chuyển nhượng đất tái định cư phải được công chứng, chứng thực

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

    - Hồ sơ yêu cầu công chứng:

    • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
    • Dự thảo hợp đồng (nếu có);
    • Giấy tờ tùy thân hai bên: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu còn thời hạn (bản sao), đăng ký kết hôn/xác nhận tình trạng hôn nhân…
    • Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
    • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

    - Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất:

    • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, sổ hồng…);
    • Giấy tờ khác.

    Bước 2: Công chứng hợp đồng

    Bên bán và bên mua đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

    Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên

    Hồ sơ sang tên sổ đỏ gồm:

    • Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký) theo mẫu;

    Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính; thì bên mua có thể ký thay.

    • Hợp đồng chuyển nhượng
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ); quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)
    • Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)
    • Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

    Bước 4: Kê khai nghĩa vụ tài chính

    Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai

    Bước 5: Thực hiện nghĩa vụ tài chính

    Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.

    Các khoản phí, lệ phí cần nộp gồm:

    • Lệ phí trước bạ;
    • Thuế thu nhập cá nhân;
    • Lệ phí địa chính.

    Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng đất tái định cư?

    Mặc dù pháp luật quy định người dân có thể lựa chọn công chứng, chứng thực tùy theo điều kiện và nhu cầu các bên chuyển nhượng, song người dân cần lưu ý những ưu điểm, nhược điểm quan trọng sau của công chứng, chứng thực để đảm bảo tính pháp lý cho hợp đồng chuyển nhượng.

     

    Công chứng

    Chứng thực

    Khái niệm

    Là việc công chứng viên tại Văn phòng/Phòng công chứng:

    - Chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng chuyển nhượng bằng văn bản;

    - Chứng nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của các bản dịch giấy tờ.

    (Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014)

    Là việc cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

    (Khoản 2 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP)

    Thẩm quyền

    Phòng công chứng, Văn phòng công chứng nơi có đất.

    Có thể thực hiện tại một trong các địa điểm sau đây nơi có đất:

    - Phòng Tư pháp

    - UBND xã, phường

    - Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;

    - Công chứng viên

    Bản chất

    - Đảm bảo nội dung của hợp đồng, giao dịch chuyển nhượng đó.

    Công chứng viên là người chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó qua việc bảo đảm tính hợp pháp để giảm thiểu rủi ro.

    - Chủ yếu là chứng nhận sự việc, chú trọng về mặt hình thức mà không không đề cập đến phần nội dung.

    - Chứng nhận giấy tờ, sự việc là có thật, đúng với thực tế. Tuy nhiên, người thực hiện chứng thực sẽ không chịu trách nhiệm về nội dung.

    Giá trị pháp lý

    Có giá trị pháp lý cao hơn:

    - Hợp đồng khi đã được công chứng sẽ có hiệu lực thi hành với tất cả các bên liên quan.

    - Trường hợp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định.

    Ví dụ: bên mua phải hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tài chính, bên bán phải có trách nhiệm bàn giao Sổ đỏ thật…

    - Hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ. Theo đó, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng sẽ không cần phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

    Chỉ có giá trị chứng minh:

    • Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng
    • Năng lực hành vi dân sự
    • Ý chí tự nguyện
    • Chữ ký, dấu điểm chỉ các bên.

    Không có giá trị chứng cứ chứng minh về nội dung hợp đồng giao dịch.

    Do vậy, khi có tranh chấp hoặc khởi kiện tại Tòa, nguyên đơn buộc phải có nghĩa vụ chứng minh tình tiết, sự kiện trong hợp đồng.

    Chi phí

    Cao hơn, bao gồm phí công chứng theo giá trị hợp đồng, giao dịch và thù lao soạn thảo theo mức trần tùy từng tỉnh thành.

    Phí chứng thực: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch (Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC)

     

    >>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp đất đai – nhà ở của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Quy định về bố trí tái định cư được áp dụng từ ngày 01/8/2024

    >>> Xem thêm: Suất tái định cư tối thiểu khi Nhà nước thu hồi đất được áp dụng từ ngày 01/8/2024

     

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Đất tái định cư có được chuyển nhượng không?”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline