Hợp tác xã và những điều cần lưu ý theo Luật Hợp tác xã 2023

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Hợp tác xã và những điều cần lưu ý theo Luật Hợp tác xã 2023
11/02/2025 10:41 AM 138 Lượt xem

    Hợp tác xã là gì? Điều kiện để trở thành thành viên hợp tác xã? Khi nào thì chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Hợp tác xã là gì?

    Hợp tác xã là gì (Ảnh minh họa)
    Hợp tác xã là gì (Ảnh minh họa)

    Theo khoản 7 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023, hợp tác xã được hiểu là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳngdân chủ.

    Điều kiện để trở thành thành viên hợp tác xã?

    Điều kiện để trở thành thành viên hợp tác xã (Ảnh minh họa)
    Điều kiện để trở thành thành viên hợp tác xã (Ảnh minh họa)

    - Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật và Điều lệ.

    - Thành viên của hợp tác xã bao gồm: thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc thành viên của tổ hợp tác (khoản 16 Điều 4 Luật Hợp tác xã 2023)

    Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã

    - Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:

    + Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    + Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

    + Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;

    + Pháp nhân Việt Nam.

    Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã:

    - Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:

    + Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

    + Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;

    + Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;

    + Pháp nhân Việt Nam.

    - Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.

    - Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    + Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;

    + Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    - Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.

    - Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.

    (theo Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023)

    Khi nào thì chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã?

    Khi nào thì chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã (Ảnh minh họa)
    Khi nào thì chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã (Ảnh minh họa)

    - Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức:

    + Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

    + Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

    + Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

    + Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;

    + Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;

    + Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;

    + Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.

    - Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn:

    + Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

    + Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

    + Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

    + Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;

    + Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;

    + Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.

    - Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn:

    + Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

    + Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

    + Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;

    + Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;

    + Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;

    + Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;

    + Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.

    (Theo Điều 33 Luật Hợp tác xã 2023)

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Xem thêm >> Trường hợp nào không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp nhưng vẫn có quyền góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp?

    Xem thêm >> Làm sao để xác định thị trường liên quan và thị phần của doanh nghiệp?

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Hợp tác xã và những điều cần lưu ý theo Luật Hợp tác xã 2023 chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com.

    Zalo
    Hotline