Lưu ý về lỗi xe không chính chủ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Lưu ý về lỗi xe không chính chủ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP
08/01/2025 10:48 AM 460 Lượt xem

    Lỗi xe không chính chủ là gì? Mức xử phạt đối với lỗi xe không chính chủ theo quy định hiện hành? Các loại giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Lỗi xe không chính chủ là gì?

    Lỗi xe không chính chủ là gì (Ảnh minh họa)
    Lỗi xe không chính chủ là gì (Ảnh minh họa)

    - Theo quy định tại điểm a khoản 3 và điểm h khoản 7 Điều 32 Nghị định 168/2024, lỗi xe không chính chủ được hiểu là việc không làm thủ tục cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong trường hợp thay đổi chủ xe theo quy định.

    - Như vậy, việc mượn xe của người thân, bạn bè để lưu thông trên đường sẽ không bị cảnh sát giao thông phạt về lỗi xe không chính chủ.

    Mức xử phạt đối với lỗi xe không chính chủ theo quy định hiện hành là bao nhiêu?

    Mức xử phạt đối với lỗi xe không chính chủ theo quy định hiện hành là bao nhiêu (Ảnh minh họa)

     

    Phương tiện

    Chủ xe

    Mức Phạt

    Phạt bổ sung

    Xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy

    Cá nhân

    800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

    (điểm a, khoản 3, Điều 32, Nghị định 148/2024/NĐ-CP)

    Không có

    Tổ chức

    800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

    (điểm a, khoản 3, Điều 32, Nghị định 148/2024/NĐ-CP)

    Không có

    Xe ô tô (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô

    Cá nhân

    4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

    (điểm h, khoản 7 Điều 32 Nghị định 148/2024/NĐ-CP)

    Buộc làm thủ tục đổi, thu hồi, cấp mới, cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định (trừ trường hợp bị tịch thu phương tiện) (điểm g, khoản 19 Điều 32 Nghị định 148/2024/NĐ-CP)

    Tổ chức

    8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

    (điểm h, khoản 7 Điều 32 Nghị định 148/2024/NĐ-CP

    Các loại giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025 

    Các loại giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025 (Ảnh minh họa)
    Các loại giấy tờ cần mang theo khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025 (Ảnh minh họa)

    Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 73/2024/TT-BCA, khi dừng xe CSGT sẽ kiểm soát các giấy tờ có liên quan đến người và phương tiện giao thông, gồm:

    - Giấy phép lái xe; 

    - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng; 

    - Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 

    - Chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại phương tiện giao thông có quy định phải kiểm định); 

    - Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới 

    - Giấy tờ cần thiết khác có liên quan theo quy định (sau đây gọi chung là giấy tờ);

    Ngoài ra, khi thông tin của các giấy tờ đã được tích hợp, cập nhật trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, trong cơ sở dữ liệu do Bộ Công an quản lý, vận hành thì có thể thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát thông qua thông tin trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu; Việc kiểm tra thông tin của giấy tờ trong tài khoản định danh điện tử trên Ứng dụng định danh quốc gia, cơ sở dữ liệu có giá trị như kiểm tra trực tiếp giấy tờ đó.

    Ngoài ra, Cảnh sát giao thông còn có thể kiểm soát các nội dung sau đây:

    + Kiểm soát các điều kiện của phương tiện tham gia giao thông đường bộ

    Thực hiện kiểm soát theo trình tự từ trước ra sau, từ trái qua phải, từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới, gồm các nội dung: Hình dáng, kích thước bên ngoài, màu sơn, biển số; điều kiện an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng; thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe theo quy định.

    + Kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong vận tải đường bộ

    Kiểm soát tính hợp pháp của hàng hóa, chủng loại, khối lượng, số lượng, quy cách, kích thước; đồ vật; số người thực tế chở so với quy định được phép chở và các biện pháp bảo đảm an toàn trong vận tải đường bộ.

    + Kiểm soát nội dung khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Xem thêm >> Hành vi đi xe máy trên vỉa hè bị xử phạt như thế nào? 

    Xem thêm >> Nguyên tắc, trình tự, thủ tục trừ điểm giấy phép lái xe áp dụng từ ngày 01/01/2025

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Lưu ý về lỗi xe không chính chủ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com.

    Zalo
    Hotline