Mua nhà ở xã hội và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Mua nhà ở xã hội và những điều cần biết
18/12/2024 10:02 AM 232 Lượt xem

    Nhà ở xã hội thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội là phương án giúp người dân sớm có nhà nhưng phải đáp ứng những điều kiện và phải có giấy tờ chứng minh.

    Vậy những đối tượng nào được hưởng chính sách nhà ở xã hội? Điều kiện, trình tự, thủ tục mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 được thực hiện như thế nào?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Nhà ở xã hội là gì?

    - Tại Khoản 7 Điều 2 Luật Nhà ở năm 2023 có định nghĩa:Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở năm 2023”.

    - Theo đó, mặc dù là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích theo từng loại nhà được quy định tại Điều 27 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, cụ thể:

    • Loại 1: Nhà chung cư

    Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải đảm bảo các yêu cầu sau:

    + Phải được thiết kế, xây dựng khép kín, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật;

    + Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2;

    + Được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

    • Loại 2: Nhà ở liền kề thấp tầng

    Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ được đầu tư xây dựng theo dự án thì chỉ được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, phải đảm bảo các quy định sau:

    + Phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;

    + Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao nhà ở riêng lẻ tuân thủ quy hoạch nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    + Tiêu chuẩn diện tích lô đất nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần.

    Những đối tượng nào được hưởng chính sách về nhà ở xã hội?

    Những đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội (Ảnh minh hoạ)
    Những đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Điều 76 và Khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở năm 2023, các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện được mua nhà ở xã hội theo quy định (Mục 3 của bài viết) thì được hưởng chính sách hỗ trợ: 

    STT

    Đối tượng

    1

    Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng

    2

    Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn

    3

    Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

    4

    Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị

    5

    Công nhân, người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp

    6

    Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; công nhân công an, công chức, viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hoặc các công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước

    7

    Cán bộ, công chức, viên chức

    8

    Những người đã từng phải trả lại nhà ở công vụ do:

    • Không còn đủ điều kiện thuê nhà ở xã hội
    • Chuyển đi nơi khác
    • Không thuộc trường hợp bị thu hồi do vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà ở

    9

    Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập

    10

    Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở

    11

    Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp

    Để được mua nhà ở xã hội thì cần đáp ứng những điều kiện gì?

    Điều kiện mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)
    Điều kiện mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)

    Theo quy định tại Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, để được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, các đối tượng được nêu tại Mục 2 của bài viết cần phải đáp ứng đủ 02 điều kiện sau:

    • Điều kiện 1: Điều kiện về nhà ở

    - Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.

    - Chưa được mua/thuê/thuê mua nhà ở xã hội.

    - Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội

    - Nếu đã có nhà thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án nhà ở xã hội thì nhà phải có diện tích bình quân đầu người là 15m2 sàn/người.

    - Trường hợp là những người đang trong quân đội, công chức, viên chức… thì phải không đang ở nhà công vụ.

    • Điều kiện 2: Điều kiện về thu nhập

    Đối với đối tượng theo sthứ tự 4, 5, 7 tại bảng nêu tại Mục 2 bài viết:

    - Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận hàng tháng không quá 15 triệu đồng/tháng.

    - Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của cả 02 vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.

    (Thu nhập được tính theo Bảng tiền công, tiền lương do nơi làm việc xác nhận)

    Đối với đối tượng theo số thứ tự 6 tại bảng nêu tại Mục 2 bài viết:

    - Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận (bao gồm cả lương và phụ cấp) không quá tổng thu nhập của sỹ quan hàm Đại tá.

    - Trường hợp đã kết hôn:

    + Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập (bao gồm cả lương và phụ cấp) thực nhận hàng tháng không quá 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.

    + Chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 02 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (bao gồm cả lương và phụ cấp).

    - Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải chứng minh là thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.

    - Trường hợp là người lao động không có hợp đồng lao động: UBND xã đứng ra xác nhận điều kiện thu nhập.

    Để đ nghị mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị những hồ sơ gì?

    Căn cứ điểm c Khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, cá nhân có nhu cầu mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp trực tiếp cho chủ đầu tư dự án. Theo đó, hồ sơ bao gồm:

    - Đơn mua nhà ở xã hội (theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP)

    - Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà.

    - Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

    - Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở.

    * Trường hợp là người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, không có hợp đồng lao động: Phải có xác nhận về đối tượng do UBND xã cấp.

    * Trường hợp là hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở: Phải có xác nhận về đối tượng do UBND huyện nơi bị thu hồi đất cấp.

    Thủ tục mua nhà ở xã hội được áp dụng từ ngày 01/8/2024

    Thủ tục mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)
    Thủ tục mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    - Căn cứ Khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.

    - Người nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.

    Bước 2: Giải quyết yêu cầu

    - Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo quy định) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua, thuê, thuê mua được hỗ trợ nhiều lần.

    - Sau khi tập hợp đầy đủ giấy tờ đăng ký, chủ đầu tư có trách nhiệm xem xét, đối chiếu xem người mua có thuộc đối tượng, điều kiện để mua nhà ở xã hội hay không.

    - Đối chiếu với các mẫu giấy tờ theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền để lập danh sách những ai được mua nhà ở xã hội thuộc dự án mà mình làm chủ đầu tư.

    - Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng dự án nhà ở xã hội không còn nhà để bán: Phải có trách nhiệm ghi rõ lý do và gửi trả lại toàn bộ hồ sơ mà người nộp hồ sơ nộp để họ biết và nộp hồ sơ tại dự án khác.

    - Trường hợp đối tượng dự kiến được mua, thuê, thuê mua theo danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo quy định hoặc đã được mua, thuê, thuê mua tại dự án khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua.

    * Sau 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.

    - Các bên thực hiện thanh toán trực tiếp thông qua ngân hàng do chủ đầu tư và người mua thống nhất.

    Lưu ý:

    - Người dân có thể đến nơi tiếp nhận hồ sơ/trụ sở làm việc của chủ đầu tư/sàn giao dịch của chủ đầu tư để kiểm tra danh sách căn hộ đã bán và các căn hộ chưa bán còn lại mà chủ đầu tư niêm yết tại trụ sở trong thời gian nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội.

    - Trường hợp đủ điều kiện mua nhà ở xã hội, được chủ đầu tư đưa vào danh sách được mua nhà ở xã hội nhưng không còn nhu cầu mua nữa thì chủ đầu tư có trách nhiệm gửi trả lại hồ sơ toàn bộ cho người đã nộp hồ sơ.

    - Mỗi hộ gia đình/cá nhân chỉ được đăng ký tại 01 dự án.

    * Sau khi ký hợp đồng, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua gửi về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để công bố công khai trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được danh sách) và lưu trữ để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm).

    * Đồng thời, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm công bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại sàn giao dịch bất động sản hoặc trang thông tin điện tử của chủ đầu tư (nếu có).

    Cho vay mua nhà ở xã hội với lãi suất như thế nào?

    - Mức lãi suất: Căn cứ vào mục a Khoản 3 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, mức lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.

    - Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 130% lãi suất cho vay.

    - Mức vốn vay: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà; nếu xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn (tối đa 01 tỷ đồng) và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

    - Thời hạn vay: Tối đa không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

    Dịch vụ Luật sư tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu từ ngày 01/8/2024 được thực hiện như thế nào?

    >>> Xem thêm: Luật Nhà ở năm 2023 quy định về việc xác định, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội như thế nào?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Mua nhà ở xã hội và những điều cần biết”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline