Người lao động nước ngoài làm việc tại nhiều công ty có cần nhiều giấy phép lao động không?
Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
Theo quy định trên, có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp là một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam.
Như vậy, có thể hiểu, giấy phép lao động của người lao động nước ngoài là một loại văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người lao động nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Lưu ý: Người lao động nước ngoài thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 thì không cần phải đề nghị cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài làm việc tại nhiều công ty có cần nhiều giấy phép lao động không?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được bổ sung bởi điểm đ khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động đối với một số trường hợp đặc biệt:
a) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
b) Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp.
c) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
Dựa theo quy định trên, trường hợp người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc đã được ghi trong giấy phép lao động thì làm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới.
Như vậy, có thể hiểu, người lao động nước ngoài làm việc tại nhiều công ty sẽ cần phải có nhiều giấy phép lao động, ngay cả khi vị trí công việc và chức danh công việc không thay đổi.
Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Trường Minh Ngọc
>>> Xem thêm: Bị sa thải không có lý do, người lao động nên làm gì để đòi quyền lợi chính đáng?
Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Người lao động nước ngoài làm việc tại nhiều công ty có cần nhiều giấy phép lao động không?. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:
Liên hệ qua Hotline:
- Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
- Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)
Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc
Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh
Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổ