Thực hiện uỷ quyền thừa kế được không?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Thực hiện uỷ quyền thừa kế được không?
24/09/2024 10:58 AM 131 Lượt xem

    Hoạt động uỷ quyền được diễn ra khi một bên không thể hoặc không muốn tự mình thực hiện công việc nào đó. Vậy có được phép thực hiện uỷ quyền thừa kế không? Nếu được uỷ quyền thừa kế thì pháp luật Việt Nam quy định cụ thể như thế nào và hồ sơ, quy trình thực hiện ra sao?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Uỷ quyền thừa kế là gì?

    Căn cứ Điều 562 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận của các bên, trong đó:

    - Bên ủy quyền thực hiện việc ủy quyền cho bên được ủy quyền thực hiện công việc, giao dịch thay cho mình, có thể tính thù lao theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

    - Bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc, giao dịch nhân danh cho bên ủy quyền, được quyền nhận thù lao theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

    Như vậy, có thể hiểu ủy quyền thừa kế là việc bên ủy quyền ủy quyền cho bên nhận ủy quyền thực hiện các công việc liên quan đến thừa kế như: phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế, nhận di sản thừa kế theo di chúc, từ chối nhận di sản thừa kế…

    Thực hiện uỷ quyền thừa kế được không?

    Thực hiện uỷ quyền thừa kế được không? (Ảnh minh hoạ)
    Thực hiện uỷ quyền thừa kế được không? (Ảnh minh hoạ) 

    Bộ luật Dân sự năm 2015 cùng các quy định khác của pháp luật Việt Nam đều không cấm các bên thực hiện ủy quyền thừa kế. Do đó, hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục uỷ quyền thừa kế khi các bên có nhu cầu.

    Lưu ý: Căn cứ Điều 14 Thông tư 01/2020/TT-BTP:

    Điều 14. Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP

    1. Việc ủy quyền theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

    2. Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này, việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

    a) Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

    b) Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

    c) Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;

    d) Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

    3. Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch.

    Cụ thể tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký

    4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

    a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;

    b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;

    c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;

    d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.

    Như vậy, trong trường hợp ủy quyền thừa kế liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản như nhận thừa kế theo di chúc, phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế để nhận di sản… thì không được thực hiện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

    Trong các trường hợp nêu trên, bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền nếu lập thành văn bản và cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì bắt buộc phải lập hợp đồng ủy quyền có công chứng của tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).

    Hồ sơ cần có để thực hiện thủ tục uỷ quyền thừa kế?

    Để thực hiện thủ tục uỷ quyền thừa kế cần chuẩn bị những hồ sơ bao gồm:

    - Phiếu yêu cầu công chứng do tổ chức hành nghề công chứng lập. Đây là căn cứ để tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền của những người thừa kế di sản.

    - Hợp đồng ủy quyền (dự thảo - nếu có). Dự thảo hợp đồng ủy quyền phải bao gồm đầy đủ nội dung về thông tin của các bên, thông tin về di sản thừa kế, thông tin về thỏa thuận ủy quyền gồm nội dung ủy quyền (ủy quyền thực hiện giai đoạn nào của việc thừa kế, có trả phí hay không, thời hạn ủy quyền là bao lâu…)

    - Bản sao giấy tờ tùy thân của các bên: Trong đó, giấy tờ tùy thân của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể gồm Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng…

    - Giấy tờ về đối tượng của hợp đồng ủy quyền (bản sao). Trong trường hợp này, đối tượng của hợp đồng ủy quyền là di sản thừa kế. Do đó, có thể là giấy tờ về quyền sử dụng đất như Sổ đỏ, sổ hồng, biên bản bàn giao… hoặc giấy tờ sổ tiết kiệm, đăng ký xe…

    Ngoài các loại giấy tờ cần nộp cho tổ chức hành nghề công chứng ở trên, người yêu cầu công chứng còn phải cung cấp bản gốc của các giấy tờ được yêu cầu là bản sao trong danh sách trên.

    Quy trình thực hiện thủ tục uỷ quyền thừa kế

    Quy trình thực hiện thủ tục uỷ quyền thừa kế (Ảnh minh hoạ)
    Quy trình thực hiện thủ tục uỷ quyền thừa kế (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Điều 55 Luật Công chứng năm 2014 có quy định:

    Điều 55. Công chứng hợp đồng ủy quyền

    1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

    2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

    Như vậy, sau khi đồng ý về nội dung, bên ủy quyền thừa kế và bên nhận ủy quyền thừa kế có thể đến bất kỳ cơ quan công chứng nào, bao gồm văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng, để thực hiện việc công chứng hợp đồng.

    Đặc biệt, các bên còn có thể công chứng hợp đồng ủy quyền ở các nơi khác nhau, tức là nếu cả hai bên không cùng đến một tổ chức công chứng để thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền thừa kế thì có thể thực hiện như sau:

    • Bên ủy quyền đến một tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền
    • Bên nhận ủy quyền sau khi nhận được hợp đồng ủy quyền đã được công chứng “một nửa” (công chứng phía bên người ủy quyền) có thể đến một tổ chức hành nghề công chứng khác để thực hiện công chứng tiếp vào hợp đồng ủy quyền gốc đã nhận ở trên và hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

    Thời gian thực hiện thủ tục uỷ quyền thừa kế

    Thông thường hợp đồng ủy quyền là thủ tục công chứng không quá phức tạp. Do đó, theo quy định thì thời gian công chứng sẽ không quá 02 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực tế, thời gian này thường sẽ thực hiện trong một buổi của một ngày làm việc.

    Phí, thù lao công chứng phải nộp là bao nhiêu?

    Hợp đồng ủy quyền là loại hợp đồng không tính phí và thù lao công chứng theo giá trị tài sản. Do đó, theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng là 50.000 đồng/trường hợp.

    Ngoài ra, thù lao công chứng sẽ do từng tổ chức hành nghề công chứng quy định căn cứ vào mức trần mà Hội đồng nhân dân cấp tỉnh của địa phương đó quyết định.

    TT

    Loại việc

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

    40 nghìn

    2

    Công chứng hợp đồng bảo lãnh

    100 nghìn

    3

    Công chứng hợp đồng ủy quyền

    50 nghìn

    4

    Công chứng giấy ủy quyền

    20 nghìn

    5

    Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

    40 nghìn

    6

    Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

    25 nghìn

    7

    Công chứng di chúc

    50 nghìn

    8

    Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

    20 nghìn

    9

    Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

    40 nghìn

    >>> Xem thêm: Tư vấn pháp luật về thừa kế của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc

    >>> Xem thêm: Trường hợp nào không được hưởng di sản thừa kế?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Thực hiện uỷ quyền thừa kế được không?”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline